Tìm hiểu các nguyên tắc đo pH
Máy đo pH là một công cụ quan trọng trong lĩnh vực hóa học và sinh học để đo độ axit hoặc độ kiềm của dung dịch. Thang đo pH dao động từ 0 đến 14, với 7 là trung tính, giá trị dưới 7 biểu thị độ axit và giá trị trên 7 biểu thị độ kiềm. Nhưng máy đo pH đo độ pH của dung dịch chính xác như thế nào?
Thành phần chính của máy đo pH là điện cực thủy tinh, rất nhạy cảm với các ion hydro trong dung dịch đang được thử nghiệm. Khi điện cực thủy tinh tiếp xúc với dung dịch, sẽ tạo ra sự chênh lệch điện thế giữa bên trong và bên ngoài điện cực. Sự chênh lệch điện thế này tỷ lệ thuận với nồng độ ion hydro trong dung dịch, nồng độ này được sử dụng để tính giá trị pH.
CCT-3300 | ||||
Không đổi | 10,00cm-1 | 1.000cm-1 | 0.100cm-1 | 0,010cm-1 |
Độ dẫn điện | (500~20.000) | (1.0~2.000) | (0.5~200) | (0.05~18.25) |
μS/cm | μS/cm | μS/cm | MΩ·cm | |
TDS | (250~10.000) | (0,5~1.000) | (0,25~100) | —— |
ppm | ppm | ppm | ||
Nhiệt độ trung bình. | (0~50)℃(Nhiệt độ. Bồi thường : NTC10K) | |||
Độ phân giải | Độ dẫn điện: 0,01μS/cm;0,01mS/cm | |||
TDS: 0,01ppm | ||||
Nhiệt độ: 0,1℃ | ||||
Độ chính xác | Độ dẫn điện:1,5% (FS) | |||
Điện trở suất: 2,0% (FS) | ||||
TDS:1,5% (FS) | ||||
Nhiệt độ:±0.5℃ | ||||
Đầu Ra Tương Tự | Bộ phát/bộ phát đơn cách ly(4~20)mA,instrument để lựa chọn | |||
Đầu Ra Điều Khiển | Rơle SPDT,Công suất tải: AC 230V/50A(Tối đa) | |||
Môi trường làm việc | Nhiệt độ: (0~50)℃;Độ ẩm tương đối: ≤85 phần trăm RH (không ngưng tụ) | |||
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ:(-20~60)℃; Độ ẩm tương đối ≤85 phần trăm RH(không ngưng tụ) | |||
Nguồn điện | DC 24V/AC 110V/AC 220V±15 phần trăm (để lựa chọn) | |||
Kích thước | 48mm×96mm×80mm (H×W×D) | |||
Kích thước lỗ | 44mm×92mm (H×W) | |||
Cài đặt | Gắn bảng điều khiển, lắp đặt nhanh |
Để đo độ pH của dung dịch, điện cực thủy tinh được ngâm trong dung dịch và điện cực tham chiếu cũng được đặt trong dung dịch để tạo điểm tham chiếu ổn định cho phép đo. Sau đó, hiệu điện thế giữa điện cực thủy tinh và điện cực tham chiếu được đo bằng máy đo pH và giá trị này được sử dụng để tính độ pH của dung dịch.
Một yếu tố quan trọng cần xem xét khi sử dụng máy đo pH là hiệu chuẩn. Máy đo pH cần được hiệu chuẩn thường xuyên bằng dung dịch đệm có giá trị pH đã biết để đảm bảo phép đo chính xác. Hiệu chuẩn sẽ điều chỉnh máy đo pH để tính đến bất kỳ sự trôi dạt hoặc thay đổi nào về độ nhạy của điện cực thủy tinh theo thời gian.
Một yếu tố khác cần xem xét là nhiệt độ. Độ pH của dung dịch có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, vì vậy điều quan trọng là phải đo nhiệt độ của dung dịch và sử dụng tính năng bù nhiệt độ trên máy đo pH để điều chỉnh mọi thay đổi về độ pH liên quan đến nhiệt độ.
Ngoài kính điện cực và điện cực tham chiếu, máy đo pH còn có bộ phận hiển thị hiển thị giá trị pH của dung dịch đang được kiểm tra. Một số máy đo pH còn có các tính năng bổ sung như bù nhiệt độ tự động, khả năng ghi dữ liệu và khả năng lưu trữ dữ liệu hiệu chuẩn cho nhiều dung dịch đệm.
Nhìn chung, máy đo pH đo độ pH của dung dịch bằng cách sử dụng điện cực thủy tinh nhạy cảm với các ion hydro, điện cực tham chiếu để đảm bảo độ ổn định và bộ hiển thị để hiển thị giá trị pH. Hiệu chuẩn thường xuyên và bù nhiệt độ là những yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi sử dụng máy đo pH để đảm bảo các phép đo chính xác và đáng tin cậy.
Tóm lại, hiểu cách máy đo pH đo độ pH của dung dịch là điều cần thiết đối với bất kỳ ai làm việc trong lĩnh vực hóa học hoặc sinh học . Bằng cách biết các nguyên tắc đằng sau phép đo pH và cách sử dụng máy đo pH đúng cách, các nhà nghiên cứu và nhà khoa học có thể thu được số đo pH chính xác và đáng tin cậy cho các thí nghiệm và phân tích của mình.