Hiểu tầm quan trọng của máy đo độ dẫn điện trong phân tích giải pháp
Máy đo độ dẫn điện là công cụ thiết yếu trong lĩnh vực hóa phân tích, đặc biệt là trong phân tích dung dịch. Các thiết bị này đo khả năng dẫn điện của dung dịch, khả năng này liên quan trực tiếp đến nồng độ các ion có trong dung dịch. Hiểu được tầm quan trọng của máy đo độ dẫn điện trong phân tích dung dịch là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác và đáng tin cậy trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm dược phẩm, giám sát môi trường và sản xuất thực phẩm và đồ uống.
Một trong những ưu điểm chính của việc sử dụng máy đo độ dẫn điện trong phân tích dung dịch là khả năng cung cấp các phép đo nhanh chóng và chính xác. Không giống như các phương pháp truyền thống yêu cầu chuẩn bị mẫu tốn thời gian và quy trình phức tạp, máy đo độ dẫn điện cung cấp một cách nhanh chóng và đơn giản để đánh giá cường độ ion của dung dịch. Hiệu quả này đặc biệt có giá trị trong các ngành mà thời gian là yếu tố cốt lõi, chẳng hạn như trong quy trình kiểm soát chất lượng hoặc trong các tình huống ứng phó khẩn cấp.
Hơn nữa, máy đo độ dẫn điện là công cụ rất linh hoạt có thể được sử dụng để phân tích nhiều loại giải pháp, từ các giải pháp thuần túy nước thành hỗn hợp hóa học phức tạp. Tính linh hoạt này khiến chúng trở thành công cụ không thể thiếu đối với các nhà nghiên cứu và nhà phân tích làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, vì họ có thể dễ dàng điều chỉnh các phép đo của mình cho phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng. Cho dù kiểm tra độ tinh khiết của nước uống hay theo dõi độ dẫn điện của nước thải công nghiệp, máy đo độ dẫn điện đều cung cấp giải pháp linh hoạt và đáng tin cậy để phân tích dung dịch.
Ngoài tốc độ và tính linh hoạt, máy đo độ dẫn điện còn cung cấp những hiểu biết có giá trị về thành phần hóa học của dung dịch . Bằng cách đo độ dẫn điện của mẫu, các nhà phân tích có thể xác định nồng độ của các ion hòa tan, từ đó có thể giúp xác định sự hiện diện của chất gây ô nhiễm hoặc tạp chất. Thông tin này rất quan trọng để đảm bảo sự an toàn và chất lượng của sản phẩm trong các ngành công nghiệp như dược phẩm, sản xuất thực phẩm và đồ uống, những ngành mà ngay cả một lượng nhỏ tạp chất cũng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Hơn nữa, máy đo độ dẫn điện đóng vai trò quan trọng trong nỗ lực giám sát môi trường, giúp các nhà nghiên cứu đánh giá sức khỏe của hệ sinh thái dưới nước và theo dõi tác động của các hoạt động của con người đến chất lượng nước. Bằng cách đo độ dẫn điện của nước mặt, các nhà phân tích có thể phát hiện những thay đổi về nồng độ ion có thể cho thấy tình trạng ô nhiễm hoặc các tác nhân gây áp lực môi trường khác. Dữ liệu này rất cần thiết để phát triển các chiến lược bảo tồn hiệu quả và bảo vệ các hệ sinh thái dễ bị tổn thương khỏi bị tổn hại.
Mô hình | Máy đo pH/ORP-3500 pH/ORP |
Phạm vi | pH:0,00~14,00 ; ORP: (-2000~+2000)mV; Nhiệt độ.:(0,0~99,9)°C (Nhiệt độ bù: NTC10K) |
Độ phân giải | pH:0,01 ; ORP: 1mV; Nhiệt độ.:0,1°C |
Độ chính xác | pH:+/-0,1 ; ORP: +/- 5mV (đơn vị điện tử); Nhiệt độ.: +/- 0,5°C |
Nhiệt độ. bồi thường | Phạm vi: (0~120)°C; phần tử: Pt1000 |
Dung dịch đệm | 9.18; 6.86; 4.01; 10.00; 7.00; 4.00 |
Nhiệt độ trung bình. | (0~50)°C (với 25°C là tiêu chuẩn) nhiệt độ thủ công/tự động. bồi thường cho việc lựa chọn |
Đầu ra tương tự | Cách ly một Kênh(4~20)mA, Thiết bị/Máy phát để lựa chọn |
Đầu Ra Điều Khiển | Đầu ra rơle kép (BẬT/TẮT tiếp điểm đơn) |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ.(0~50)℃; độ ẩm tương đối <95%RH (non-condensing) |
Môi trường lưu trữ | Nhiệt độ.(-20~60)℃;Độ ẩm tương đối ≤85 phần trăm RH (không ngưng tụ) |
Nguồn điện | DC 24V; điện xoay chiều 110V; AC220V |
Tiêu thụ điện năng | <3W |
Kích thước | 48mmx96mmx80mm(HxWxD) |
Kích thước lỗ | 44mmx92mm(CxR) |
Cài đặt | Gắn bảng điều khiển, lắp đặt nhanh |