Lợi ích của việc sử dụng đầu dò vi dẫn trong nghiên cứu khoa học
Đầu dò độ dẫn vi mô là một công cụ có giá trị trong nghiên cứu khoa học, mang lại nhiều lợi ích có thể nâng cao độ chính xác và hiệu quả của thí nghiệm. Những đầu dò này được thiết kế để đo độ dẫn điện của dung dịch ở quy mô rất nhỏ, cung cấp cho các nhà nghiên cứu thông tin chi tiết về đặc tính của mẫu đang được nghiên cứu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một số lợi ích chính của việc sử dụng đầu dò dẫn điện vi mô trong nghiên cứu khoa học.
Mô hình | Máy đo pH/ORP-810 pH/ORP |
Phạm vi | 0-14 pH; -2000 – +2000mV |
Độ chính xác | ±0.1pH; ±2mV |
Nhiệt độ. Comp. | Bù nhiệt độ tự động |
Hoạt động. Nhiệt độ | Bình thường 0~50℃; Nhiệt độ cao 0~100℃ |
Cảm biến | cảm biến pH đôi/ba; Cảm biến ORP |
Hiển thị | Màn Hình LCD |
Giao tiếp | Đầu ra 4-20mA/RS485 |
Đầu ra | Điều khiển rơle kép giới hạn Cao/Thấp |
Sức mạnh | AC 220V±10 phần trăm 50/60Hz hoặc AC 110V±10 phần trăm 50/60Hz hoặc DC24V/0,5A |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ môi trường:0~50℃ |
Độ ẩm tương đối≤85 phần trăm | |
Kích thước | 96×96×100mm(H×W×L) |
Kích thước lỗ | 92×92mm(H×W) |
Chế Độ Cài Đặt | Đã nhúng |
Một trong những lợi ích chính của đầu dò độ dẫn vi mô là khả năng cung cấp các phép đo chính xác và đáng tin cậy. Bằng cách sử dụng đầu dò được thiết kế đặc biệt cho các phép đo quy mô nhỏ, các nhà nghiên cứu có thể thu được dữ liệu chính xác mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài. Mức độ chính xác này rất cần thiết trong nhiều ngành khoa học, trong đó ngay cả những thay đổi nhỏ về độ dẫn điện cũng có thể có tác động đáng kể đến kết quả của một thí nghiệm.
Ngoài độ chính xác, đầu dò độ dẫn vi mô cũng rất linh hoạt. Những đầu dò này có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng, từ phân tích độ dẫn điện của mẫu sinh học đến đo độ mặn của nước biển. Tính linh hoạt này làm cho đầu dò độ dẫn vi mô trở thành một công cụ có giá trị cho các nhà nghiên cứu làm việc trong các lĩnh vực khác nhau, cho phép họ thu thập dữ liệu có giá trị phục vụ cho nghiên cứu của mình.
Một ưu điểm quan trọng khác của đầu dò dẫn điện vi mô là tính dễ sử dụng. Những đầu dò này thường nhỏ gọn và dễ cầm, khiến chúng trở nên lý tưởng để sử dụng trong môi trường phòng thí nghiệm, nơi không gian có thể bị hạn chế. Ngoài ra, nhiều đầu dò độ dẫn vi mô được thiết kế để tương thích với nhiều loại thiết bị và phần mềm, cho phép các nhà nghiên cứu tích hợp liền mạch chúng vào quy trình công việc hiện có của họ.
Bộ điều khiển chương trình thẩm thấu ngược hai giai đoạn ROS-2210 | |
1.bể chứa nước nguồn không có bảo vệ nước | |
2. Bể tinh khiết mức thấp | |
3.Bể tinh khiết cấp cao | |
Tín hiệu thu nhận | 4.bảo vệ áp suất thấp |
5.bảo vệ áp suất cao | |
6.tái sinh tiền xử lý | |
7.điều khiển bằng tay/tự động | |
1.van cấp nước | |
2. van xả | |
Kiểm soát đầu ra | 3. bơm áp suất thấp |
4.bơm cao áp | |
5.độ dẫn điện trên van tiêu chuẩn | |
Phạm vi đo | 0~2000uS |
Phạm vi nhiệt độ | Dựa trên 25℃, bù nhiệt độ tự động |
AC220v±10 phần trăm 50/60Hz | |
Nguồn điện | AC110v±10 phần trăm 50/60Hz |
DC24v±10 phần trăm | |
Nhiệt độ trung bình | Điện cực nhiệt độ bình thường và lt;60℃ |
Điện cực nhiệt độ cao và lt;120℃ | |
Đầu ra điều khiển | 5A/250V AC |
Độ ẩm tương đối | ≤85 phần trăm |
Nhiệt độ môi trường | 0~50℃ |
Kích thước lỗ | 92*92mm(cao*rộng) |
Phương pháp cài đặt | Phần nhúng |
Hằng số ô | 1.0cm-¹*2 |
Hiển thị cách sử dụng | Hiển thị kỹ thuật số: giá trị độ dẫn/giá trị nhiệt độ; Biểu đồ quy trình RO hỗ trợ |
1.Cài đặt loại và hằng số điện cực | |
2.Cài đặt vượt quá độ dẫn điện | |
3.Cài đặt xả trong khoảng thời gian * giờ | |
Chức năng chính | 4.Cài đặt thời gian xả |
5.Cài đặt thời gian chạy màng RO | |
6.Bật nguồn tự động vận hành/cài đặt dừng | |
7.Địa chỉ gửi thư, cài đặt tốc độ truyền | |
8.Giao diện truyền thông RS-485 tùy chọn |
Hơn nữa, đầu dò độ dẫn vi mô thường tiết kiệm chi phí hơn so với máy đo độ dẫn truyền thống. Bởi vì các đầu dò này được thiết kế để đo ở quy mô nhỏ nên chúng yêu cầu ít vật liệu hơn và thường ít tốn kém hơn khi sản xuất. Việc tiết kiệm chi phí này có thể đặc biệt có lợi cho các nhà nghiên cứu làm việc với ngân sách eo hẹp, cho phép họ đầu tư vào thiết bị chất lượng cao mà không phải tốn quá nhiều chi phí.
Một trong những lợi thế quan trọng nhất của việc sử dụng đầu dò độ dẫn vi mô trong nghiên cứu khoa học là khả năng cung cấp thông tin thực tế -dữ liệu thời gian. Không giống như máy đo độ dẫn truyền thống có thể yêu cầu lấy mẫu và phân tích riêng biệt, đầu dò độ dẫn vi mô có thể cung cấp phản hồi tức thì về độ dẫn của dung dịch. Dữ liệu thời gian thực này có thể giúp các nhà nghiên cứu đưa ra quyết định sáng suốt về thí nghiệm của họ và điều chỉnh phương pháp nếu cần.
Nhìn chung, đầu dò độ dẫn điện vi mô mang lại nhiều lợi ích có thể nâng cao độ chính xác, hiệu quả và tính linh hoạt của nghiên cứu khoa học. Bằng cách cung cấp các phép đo chính xác, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí và cung cấp dữ liệu thời gian thực, các đầu dò này là công cụ vô giá cho các nhà nghiên cứu làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dù nghiên cứu các mẫu sinh học, phân tích mẫu môi trường hay tiến hành thí nghiệm trong môi trường phòng thí nghiệm, đầu dò độ dẫn vi mô có thể giúp các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu họ cần để thúc đẩy nghiên cứu và thực hiện những khám phá mới.