Tìm hiểu kiến ​​thức cơ bản về cảm biến pH điện thế

Cảm biến đo điện thế pH được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và lĩnh vực nghiên cứu khác nhau để đo độ axit hoặc độ kiềm của dung dịch. Các cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên tắc đo độ chênh lệch điện áp giữa điện cực tham chiếu và điện cực cảm biến, điện cực này thay đổi theo độ pH của dung dịch. Hiểu những kiến ​​thức cơ bản về cảm biến đo pH là điều cần thiết để đảm bảo các phép đo pH chính xác và đáng tin cậy.

Một trong những thành phần chính của cảm biến đo pH là điện cực cảm biến, thường được làm bằng màng thủy tinh nhạy cảm với các ion hydro. Khi màng thủy tinh tiếp xúc với dung dịch, nó sẽ tạo ra sự chênh lệch điện thế tỷ lệ thuận với độ pH của dung dịch. Sự chênh lệch điện thế này sau đó được đo bằng điện cực tham chiếu, điện cực này cung cấp điểm tham chiếu ổn định cho phép đo.

Nền tảng HMI điều khiển chương trình ROS-8600 RO
Mô hình ROS-8600 một tầng Sân khấu đôi ROS-8600
Phạm vi đo Nguồn nước0~2000uS/cm Nguồn nước0~2000uS/cm
  Nước thải cấp 1 0~200uS/cm Nước thải cấp 1 0~200uS/cm
  nước thải thứ cấp 0~20uS/cm nước thải thứ cấp 0~20uS/cm
Cảm biến áp suất (tùy chọn) Áp suất trước/sau màng Áp suất trước/sau màng sơ cấp/thứ cấp
Cảm biến pH (tùy chọn) —- 0~14.00pH
Thu thập tín hiệu 1.Áp suất thấp nước thô 1.Áp suất thấp nước thô
  2.Áp suất thấp đầu vào bơm tăng áp chính 2.Áp suất thấp đầu vào bơm tăng áp chính
  3.Đầu ra áp suất cao của bơm tăng áp chính 3.Đầu ra áp suất cao của bơm tăng áp chính
  4.Mức chất lỏng cao của bể cấp 1 4.Mức chất lỏng cao của bể cấp 1
  5.Mức chất lỏng của bể cấp 1 thấp 5.Mức chất lỏng của bể cấp 1 thấp
  6.Tín hiệu tiền xử lý  Áp suất cao đầu ra của bơm tăng áp thứ 6.2
  7.Cổng dự phòng đầu vào x2 7.Mức chất lỏng cao của bể cấp 2
    8.Mức chất lỏng của bể cấp 2 thấp
    9.Tín ​​hiệu tiền xử lý
    10.Cổng dự phòng đầu vào x2
Kiểm soát đầu ra 1.Van cấp nước 1.Van cấp nước
  2.Máy bơm nước nguồn 2.Máy bơm nước nguồn
  3.Bơm tăng áp sơ cấp 3.Bơm tăng áp sơ cấp
  4.Van xả sơ cấp 4.Van xả sơ cấp
  5.Bơm định lượng sơ cấp 5.Bơm định lượng sơ cấp
  6.Nước sơ cấp qua van xả tiêu chuẩn 6.Nước sơ cấp qua van xả tiêu chuẩn
  7.Nút đầu ra cảnh báo 7.Bơm tăng áp thứ cấp
  8.Bơm dự phòng thủ công 8.Van xả thứ cấp
  9.Bơm định lượng thứ cấp 9.Bơm định lượng thứ cấp
  Cổng dự phòng đầu ra x2 10.Nước thứ cấp qua van xả tiêu chuẩn
    11.Nút đầu ra cảnh báo
    12.Bơm dự phòng thủ công
    Cổng dự phòng đầu ra x2
Chức năng chính 1.Hiệu chỉnh hằng số điện cực 1.Hiệu chỉnh hằng số điện cực
  2.Cài đặt cảnh báo tràn 2.Cài đặt cảnh báo tràn
  3.Có thể đặt tất cả thời gian ở chế độ làm việc 3.Có thể đặt tất cả thời gian ở chế độ làm việc
  4.Cài đặt chế độ xả áp suất cao và thấp 4.Cài đặt chế độ xả áp suất cao và thấp
  5.Bơm áp suất thấp được mở khi tiền xử lý 5.Bơm áp suất thấp được mở khi tiền xử lý
  6.Có thể chọn thủ công/tự động khi khởi động 6.Có thể chọn thủ công/tự động khi khởi động
  7.Chế độ gỡ lỗi thủ công 7.Chế độ gỡ lỗi thủ công
  8.Báo động nếu gián đoạn liên lạc 8.Báo động nếu gián đoạn liên lạc
  9. Thúc giục cài đặt thanh toán 9. Thúc giục cài đặt thanh toán
  10. Tên công ty, trang web có thể được tùy chỉnh 10. Tên công ty, trang web có thể được tùy chỉnh
Nguồn điện DC24V±10 phần trăm DC24V±10 phần trăm
Giao diện mở rộng 1.Đầu ra rơle dự trữ 1.Đầu ra rơle dự trữ
  2.Giao tiếp RS485 2.Giao tiếp RS485
  3.Cổng IO dự trữ, mô-đun analog 3.Cổng IO dự trữ, mô-đun analog
  4.Màn hình đồng bộ trên thiết bị di động/máy tính/màn hình cảm ứng  4.Màn hình đồng bộ trên thiết bị di động/máy tính/màn hình cảm ứng 
Độ ẩm tương đối ≦85 phần trăm ≤85 phần trăm
Nhiệt độ môi trường 0~50℃ 0~50℃
Kích thước màn hình cảm ứng 163x226x80mm (Cao x Rộng x Sâu) 163x226x80mm (Cao x Rộng x Sâu)
Kích thước lỗ 7 inch:215*152mm(rộng*cao) 215*152mm(rộng*cao)
Kích thước bộ điều khiển 180*99(dài*rộng) 180*99(dài*rộng)
Kích thước máy phát 92*125(dài*rộng) 92*125(dài*rộng)
Phương pháp cài đặt Màn hình cảm ứng: bảng điều khiển được nhúng; Bộ điều khiển: mặt phẳng cố định Màn hình cảm ứng: bảng điều khiển được nhúng; Bộ điều khiển: mặt phẳng cố định

Cảm biến pH điện thế được biết đến với độ chính xác và độ ổn định cao, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu đo pH chính xác. Những cảm biến này thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp như dược phẩm, thực phẩm và đồ uống, xử lý nước và giám sát môi trường. Chúng cũng được sử dụng trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu để nghiên cứu các phản ứng hóa học và quá trình sinh học.

Một trong những ưu điểm của cảm biến đo điện thế pH là tính đơn giản và dễ sử dụng. Không giống như các loại cảm biến pH khác cần hiệu chuẩn và bảo trì, cảm biến đo điện thế ít phải bảo trì và có thể cung cấp các phép đo chính xác trong thời gian dài. Điều này khiến chúng trở thành giải pháp tiết kiệm chi phí để theo dõi độ pH liên tục trong các quy trình công nghiệp.

Ngoài độ chính xác và độ ổn định, cảm biến pH điện thế còn được biết đến với phạm vi đo rộng. Những cảm biến này có thể đo giá trị pH từ 0 đến 14, bao trùm toàn bộ thang đo pH từ dung dịch có tính axit cao đến kiềm cao. Tính linh hoạt này làm cho cảm biến pH điện thế phù hợp với nhiều ứng dụng đòi hỏi phải đo pH.

alt-248

Một khía cạnh quan trọng khác của cảm biến pH điện thế là thời gian phản hồi của chúng. Những cảm biến này thường có thời gian phản hồi nhanh, cho phép theo dõi sự thay đổi độ pH trong dung dịch theo thời gian thực. Điều này đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng mà độ pH thay đổi nhanh chóng có thể tác động đáng kể đến quy trình hoặc sản phẩm đang được theo dõi.

Cảm biến pH điện thế cũng được biết đến với độ bền và độ tin cậy. Những cảm biến này được thiết kế để chịu được môi trường khắc nghiệt và có thể hoạt động ở nhiều nhiệt độ và áp suất khác nhau. Điều này làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong những môi trường công nghiệp đầy thách thức, nơi các loại cảm biến pH khác có thể không hoạt động đáng tin cậy.

Tóm lại, cảm biến pH điện thế là một công cụ thiết yếu để đo pH trong nhiều ứng dụng. Độ chính xác cao, độ ổn định, phạm vi đo rộng, thời gian phản hồi nhanh và độ bền khiến chúng trở thành lựa chọn phổ biến cho các ngành công nghiệp và lĩnh vực nghiên cứu yêu cầu đo pH chính xác. Hiểu những kiến ​​thức cơ bản về cảm biến pH điện thế là rất quan trọng để đảm bảo các phép đo pH chính xác và đáng tin cậy trong các ứng dụng khác nhau.

Similar Posts